Những doanh nghiệp (DN) này đa dạng về ngành nghề, từ sản xuất, đầu tư, thương mại và dịch vụ. DN nước ngoài thường có mức lương cao hơn so với mặt bằng chung và dĩ nhiên, những yêu cầu cũng cao hơn tùy vào từng vị trí tuyển dụng. Về cơ bản, ƯV cần phải có trình độ ngoại ngữ tốt (cơ bản là tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, Hàn, Trung,...) tùy vào DN đó đến từ quốc gia, vùng lãnh thổ nào.
Những doanh nghiệp (DN) này đa dạng về ngành nghề, từ sản xuất, đầu tư, thương mại và dịch vụ. DN nước ngoài thường có mức lương cao hơn so với mặt bằng chung và dĩ nhiên, những yêu cầu cũng cao hơn tùy vào từng vị trí tuyển dụng. Về cơ bản, ƯV cần phải có trình độ ngoại ngữ tốt (cơ bản là tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, Hàn, Trung,...) tùy vào DN đó đến từ quốc gia, vùng lãnh thổ nào.
Khi đã hoàn tất cuộc trao đổi, bạn hãy nhớ cảm ơn và xin phép kết thúc nhé:
「ありがとうございました」: Tôi xin chân thành cảm ơn ạ! 「失礼致します」: Tôi xin phép được kết thúc ạ!
Tình huống 1: Trường hợp người phụ trách tuyển dụng không có mặt, bận không thể nghe máy. Chúng ta sẽ hẹn gọi lại sau:
Nhân viên:すみません、ただいま採用担当者(さいようたんとうしゃ)が外出(がいしゅつ)しております/いないんです。。
Bạn:では、改(あらた)めてお電話をおかけ致(いた)します。失礼致(しつれいいた)します。
Tình huống 2: Trường hợp không còn tuyển dụng nữa.
Nhân viên: すみません、もう終(お)わっちゃったんですね。
Bạn: そうですか。わかりました。では、失礼致(しつれいいた)します。
Trên đây là một vài kinh nghiệm của mình khi xin việc baito ở Nhật. Chúc các bạn sớm tìm được công việc phù hợp nhé!
Xem thêm: Đơn xin làm thêm 28 tiếng – Hướng dẫn chi tiết
求人情報 きゅうじんじょうほう thông tin tuyển dụng
採用担当者 さいようたんとうしゃ người phụ trách tuyển dụng 募集 ぼしゅう tuyển dụng
→写真付きの履歴書 しゃしんづき の りれきしょ sơ yếu lí lịch có dán ảnh
身分証明書 みぶんしょうめいしょ giấy tờ chứng minh thân phận
Xem thêm: Thủ tục xin làm thêm 28 tiếng ở Nhật
Khi đã liên hệ được với nhà tuyển dụng, bạn sẽ phải xác nhận công việc hiện tại vẫn còn cần người hay không. Sau đó, thể hiện mong muốn ứng tuyển của bạn. Và hãy bắt đầu với những mẫu câu sau:
「初めまして」: Xin chào! 「アルバイトの募集を見て電話を致しました」: Tôi gọi điện thoại vì thấy thông tin tuyển dụng làm thêm tại chỗ anh/chị. 「まだアルバイトの募集はしていますか?」: Xin cho hỏi công việc trên vẫn đang tuyển người phải không ạ? 「アルバイトに応募したいです」Tôi muốn ứng tuyển vào vị trí làm thêm trên. 「面接をお願いします」Xin hãy cho tôi được phỏng vấn ạ.
Nên nói ngắn gọn và tránh rườm rà đúng trọng tâm để người trực máy dành thời gian trao đổi với bạn nhiều hơn.
Sau khi đã giới thiệu bản thân, hãy hỏi nhà tuyển dụng về các thông tin liên quan đến công việc. Tốt nhất, bạn nên xác nhận rõ thời gian, địa điểm và những vật dụng cần thiết liên quan đến buổi phỏng vấn. Bạn có thể tham khảo một số mẫu câu như:
「◯月◯日の◯時以降ならお伺いできます」: Tôi có thể phỏng vấn từ _ giờ ngày _ tháng _ không ạ? 「◯曜日の◯時が都合がいいです」: Tôi có thể phỏng vấn lúc _ giờ thứ _ không ạ? 「◯日の◯時はいかがでしょうか」_ giờ ngày _ được không ạ? 「平日は学校が終わる◯時以降なら大丈夫です」: Ngày bình thường tôi phải đi học nên sau _ giờ tôi mới có thể phỏng vấn. 「面接のときに持っていくものはありますか?」: Tôi có cần mang theo đồ vật gì khi đi đi phỏng vấn hay không ạ? 「当日はどちらへ伺えばいいですか?」: Tôi sẽ đến đâu để được phỏng vấn ạ? Nếu cảm thấy thời gian trao đổi không phù hợp, hãy thông báo cho nhà tuyển dụng lịch trống của bạn để tiện sắp xếp nhất. Bên cạnh đó, đừng quên xác nhận lại lịch phỏng vấn để chắc chắn hơn về thông tin vừa trao đổi:
「◯月◯日、◯時にお伺いさせて頂きます」: Tôi sẽ đến phỏng vấn vào _ giờ ngày _ tháng _ ạ.