Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
Ví dụ: This room is bigger than that one. (Phòng này lớn hơn phòng kia.)
Ví dụ: The novel is more interesting than the movie. (Cuốn tiểu thuyết thú vị hơn bộ phim.)
Nick: Bạn trông thật tuyệt với làn da rám nắng, Mai!
Mai: Cảm ơn bạn. Mình vừa trở về sau một kỳ nghỉ hè rất thú vị.
Mai: Mình ở nhà của chú mình, tại một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Bắc Giang.
Mai: Rất nhiều việc. Đó là mùa thu hoạch. Dân làng đang thu hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp. Mình đã giúp họ chất lúa lên xe tải. Sau đó, chúng mình dỡ lúa xuống và phơi khô.
Mai: Và đôi khi mình cùng lũ trẻ trong làng đi chăn trâu và bò. Mình đã kết bạn với chúng ngay từ ngày đầu tiên.
Mai: Có, rất thân thiện. Họ dẫn mình ra cánh đồng lúa để thả diều. Vào buổi tối, chúng mình chơi các trò chơi truyền thống như múa sạp và rồng rắn lên mây.
Nick: Ôi, mình thật ghen tị với bạn!
Mai: Ở đó mọi thứ diễn ra chậm rãi hơn so với thành phố của chúng mình, nhưng có vẻ như mọi người có một cuộc sống lành mạnh hơn.
⇒ TIẾNG ANH 8 UNIT 4: ETHNIC GROUPS OF VIETNAM
⇒ TIẾNG ANH 8 UNIT 5: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS
1, How does Mai feel about her summer holiday?
2, Where did she stay during her summer holiday?
3, During harvest time, people harvest rice by _____.
4, Mai thinks people in the countryside lead _____.
Phần chứa thông tin: Nick: You look great with a tan, Mai!
Phần chứa thông tin: Mai: I stayed at my uncle's house in a small village in Bac Giang Province.
Phần chứa thông tin: Mai: … The villagers were harvesting rice with a combine harvester.
Phần chứa thông tin: Mai: Things move more slowly there than in our city, but people seem to have a healthier life.
1, It took them an hour to _____ all the goods onto the truck.
2, Nowadays, people in my village use a _____ to harvest their rice and separate the grains from the rest of the plant.
3, Today it is my turn to _____ the cows.
4, A place in which people grow rice is called a _____.
5, A busy time when people cut and gather their crops is called _____.
A: What are they doing in picture a? (Họ đang làm gì trong bức ảnh a?)
B: They're ploughing a field. (Họ đang cày ruộng.)
A: What are they doing in picture b? (Họ đang làm gì trong bức ảnh b?)B: They're catching fish. (Họ đang bắt cá.)
A: What are they doing in picture c? (Họ đang làm gì trong bức ảnh c?)B: They're drying rice. (Họ đang phơi lúa.)
A: What are they doing in picture d? (Họ đang làm gì trong bức ảnh d?)B: They're unloading rice. (Họ đang dỡ lúa.)
A: What are they doing in picture e? (Họ đang làm gì trong bức ảnh e?)B: They're feeding pigs. (Họ đang cho heo ăn.)
A: What are they doing in picture f? (Họ đang làm gì trong bức ảnh f?)B: They're milking cows. (Họ đang vắt sữa bò.)
1, We helped the farmers herd cattle / poultry.
2, They are helping their parents pick plants / fruit in the orchard.
3, At harvest time farmers are busy cutting and collecting food / crops.
4, The driver loaded / unloaded the rice from the back of the truck.
5, People here live by catching / holding fish from nearby lakes and ponds.
fruit (n): hoa quả → pick fruit: hái quả
crop (n): nông sản → collecting crops: thu hoạch nông sản
c: vast - extremely large in area, size, amount, etc
rộng lớn - cực kỳ lớn về diện tích, kích thước, số lượng, v.v.
d: hospitable - pleased to welcome guests; generous and friendly to visitors
hiếu khách - vui vẻ chào đón khách; hào phóng và thân thiện với du khách
e: well-trained - having received good or thorough training
được đào tạo bài bản - đã được đào tạo tốt hoặc kỹ lưỡng
b: surrounded - having something near or around
được bao quanh - có thứ gì đó gần hoặc xung quanh
a: picturesque - pretty, especially in a way that looks old-fashioned
đẹp như tranh vẽ - đẹp, đặc biệt là theo cách hoài cổ
1, The local people are kind and ______ to visitors.
2, Our factory needs a lot of ______ workers.
3, While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the ______ scenery.
4, The Sahara is a ______ desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.
5, The lake is ______ by a lot of trees.
Người dân địa phương tốt bụng và hiếu khách với du khách.
Nhà máy của chúng tôi cần rất nhiều công nhân được đào tạo bài bản.
Khi đi lên núi, người ta luôn dừng lại và chụp ảnh phong cảnh đẹp như tranh vẽ.
Sahara là một sa mạc rộng lớn bao phủ một phần của 11 quốc gia ở Bắc Phi.
Xung quanh hồ có rất nhiều cây cối.
1, There is a lot of water in the bottle.
Phiên âm: water /ˈwɔːtə(r)/; in /ɪn/
2, The farmers here are hard-working.
Phiên âm: farmer /ˈfɑːmə(r)/; hard-working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/
3, They are picking fruits in the orchard.
Phiên âm: pick /pɪk/; orchard /ˈɔːtʃəd/
4, People in my village usually gather at weekends.
Phiên âm: village /ˈvɪlɪdʒ/; gather /ˈɡæðə(r)/
5, Please buy some milk and pasta at the supermarket.
Phiên âm: milk /mɪlk/; pasta /ˈpæstə/
What do you like or dislike about life in the countryside? (Bạn thích hoặc không thích điều gì về cuộc sống ở nông thôn?)
A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.
(Tôi không thích cuộc sống ở nông thôn vì không có nhiều trường học và cao đẳng tốt. Và giải trí và phương tiện giao thông rất kém.)
B. I like rural life because the people here are close to each other.
(Tôi thích cuộc sống nông thôn vì mọi người ở đây rất gần gũi với nhau.)
C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.
(Tôi muốn sống ở nông thôn vì có nhiều thứ tôi không thể dễ dàng làm được ở thành phố.)
Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.
Speaker 2: There are many things I don't like about life in the countryside. There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.
Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.
Người nói 1: Tôi chọn sống ở làng quê vì mối quan hệ giữa mọi người ở đây rất tốt. Tại đây có một tinh thần cộng đồng tuyệt vời. Mọi người chào đón hàng xóm đến nhà của họ. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ nhau. Họ chia sẻ hầu như mọi thứ với nhau.
Người nói 2: Có rất nhiều điều tôi không thích về cuộc sống ở vùng nông thôn. Ở đây không có nhiều trường học hoặc cao đẳng tốt. Nó rất buồn chán vì không có nhiều nơi giải trí như rạp hát, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có rất ít phương tiện giao thông công cộng. Và nói chung, có rất nhiều điều chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống của người dân làng quê.
Người nói 3: Tôi yêu thích cuộc sống ở vùng quê. Nó rất rộng rãi. Chúng ta có thể làm rất nhiều điều mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, chơi bóng đá, thả diều và làm những điều thú vị khác. Cuộc sống ở đây cũng yên bình và giản dị.
1, According to speaker 1, there is a great sense of _______ in his village.
2, Speaker 1 says that people in his village are very ______.
3, In speaker 2’s opinion, ______ is a big problem in the countryside.
4, Speaker 2 says that they should __________ in the countryside.
5, According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _______.
- low cost of living (chi phí sinh hoạt thấp)
- many cheap things (nhiều món đồ rẻ)
- strong community spirit (tinh thần cộng đồng mạnh mẽ)
- slower, relaxed pace of life (nhịp sống chậm rãi, thư thái)
- closer connection to nature (gần gũi với thiên nhiên)
- healthy lifestyle with less pollution (lối sống lành mạnh, ít ô nhiễm)
- not many entertainment places, such as theatres, cinemas, etc. (không có nhiều nơi giải trí như nhà hát, rạp chiếu phim, v.v.)
- poor means of transport (phương tiện giao thông nghèo nàn)
- less job opportunities (ít cơ hội việc làm)
- limited access to healthcare (hạn chế trong việc tiếp cận y tế)
- lower-speed internet (mạng internet chậm hơn)
There are some things I like about life in the countryside. First, it is peaceful and quiet, allowing me to relax and enjoy nature. The fresh air is wonderful, making me feel healthy and energetic. I also love the friendly and hospitable villagers who help each other and create a strong community. Additionally, the cost of living is low, and I can find many delicious and fresh foods from local markets. However, I sometimes miss the entertainment options available in the city, like cinemas and shopping malls. Overall, except for the lack of entertainment places, life in the countryside has its charms and benefits.
(Có một số điều tôi thích về cuộc sống ở nông thôn. Đầu tiên, nơi đây yên bình và tĩnh lặng, cho phép tôi thư giãn và tận hưởng thiên nhiên. Không khí trong lành thật tuyệt vời, khiến tôi cảm thấy khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng. Tôi cũng thích những người dân làng thân thiện và hiếu khách, những người giúp đỡ lẫn nhau và tạo nên một cộng đồng vững mạnh. Ngoài ra, chi phí sinh hoạt thấp và tôi có thể tìm thấy nhiều loại thực phẩm tươi ngon từ các chợ địa phương. Tuy nhiên, đôi khi tôi lại nhớ các lựa chọn giải trí có sẵn trong thành phố, như rạp chiếu phim và trung tâm mua sắm. Nhìn chung, ngoại trừ việc thiếu các địa điểm giải trí, cuộc sống ở nông thôn có những nét quyến rũ và lợi ích riêng.)