GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc vào năm 2022 là 32,422.57 USD/người theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số GDP bình quân đầu người Hàn Quốc giảm 2,719.69 USD/người so với con số 35,142.26 USD/người trong năm 2021.
GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc vào năm 2022 là 32,422.57 USD/người theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số GDP bình quân đầu người Hàn Quốc giảm 2,719.69 USD/người so với con số 35,142.26 USD/người trong năm 2021.
GDP bình quân đầu người cao thường tương quan với mức sống cao, mặc dù GDP bình quân đầu người rất nhạy cảm với sự thay đổi về quy mô dân số.
Ví dụ, vào năm 2023, Luxembourg có tổng GDP là 87 tỷ USD, cao thứ 69 trên thế giới.
Tuy nhiên, do dân số chỉ khoảng 600.000 người nên GDP bình quân đầu người là hơn 132.000 USD; cao nhất so với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Ngược lại, Trung Quốc có tổng GDP là 27,31 nghìn tỷ USD và GDP bình quân đầu người chỉ 19.098 USD vì nước này có dân số cao thứ nhì thế giới với hơn một tỷ người trong phạm vi biên giới của mình.
Phần lớn các quốc gia được Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF xếp hạng trong số 10 quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất là các nền kinh tế có quy mô nhỏ, phát triển cao và dân số thấp.
GDP bình quân đầu người cao cũng là một đặc điểm của các xã hội có công nghệ tiên tiến vì việc sử dụng công nghệ cho phép các nền kinh tế đó tăng năng suất và sản xuất nhiều hàng hóa hơn với ít lao động hơn.
Số năm kinh nghiệm càng nhiều thì lương bạn nhận được sẽ càng cao. Sự chênh lệch mức lương các ngành ở Úc phản ánh giá trị của kinh nghiệm trong quá trình làm việc. Cụ thể:
- Người lao động có từ 2-5 năm kinh nghiệm mức thu nhập cao hơn sinh viên mới ra trường 32%. Sự tích lũy kinh nghiệm trong thời gian này giúp cải thiện kỹ năng và hiểu biết chuyên môn, từ đó đóng góp tích cực cho công việc và doanh nghiệp. Do vậy có mức lương cao hơn rất nhiều so với lương khởi điểm.
- Nhân viên có từ 5 năm kinh nghiệm trở lên thường nhận được mức lương cao hơn 36% so với người dưới 5 năm kinh nghiệm. Sở dĩ như vậy vì họ có khả năng và hiệu quả làm việc cao hơn nhờ vào những kinh nghiệm và thành tựu tích lũy trong quá trình làm việc.
- Nếu có kinh nghiệm từ 10 năm, lương sẽ tăng thêm 21% so với mức 5 năm. Nhân viên có kinh nghiệm lâu năm đã tích lũy kiến thức sâu rộng và có khả năng giải quyết vấn đề phức tạp. Do đó, họ thường nhận được sự công nhận cao hơn.
- Nếu có 15 năm kinh nghiệm mức lương trung bình sẽ tăng thêm 14% vì khi đó người lao động đã xây dựng một sự nghiệp ổn định và có thể đạt được thành tựu đáng kể trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
Nhìn chung, mức lương trung bình tại Úc sẽ tăng gấp đôi khi người lao động đã có từ 10 năm kinh nghiệm trong ngành.
Lương tăng theo số năm kinh nghiệm làm việc
Theo số liệu từ tổ chức Instant Offices thì nhìn chung số tuổi càng lớn, mức lương làm việc tại Úc sẽ càng cao do kinh nghiệm làm việc cũng nhiều hơn. Tuy nhiên nếu trên 55 tuổi, mức lương của bạn sẽ giảm dần.
Cụ thể lương trung bình hàng năm như sau:
🔸Từ 55 tuổi trở lên: 71.416,8 AUD
Mức lương cũng có sự chênh lệch giữa các độ tuổi
Sở dĩ có sự khác biệt như vậy bởi lý do sau đây:
- Những người dưới 20 tuổi thường mới bước vào thị trường lao động và thiếu kinh nghiệm làm việc. Do vậy nhóm này nhận mức lương thấp nhất trong tất cả các độ tuổi.
- Từ 21 đến 34 là độ tuổi mà người lao động thường tích lũy được kinh nghiệm và nâng cao trình độ chuyên môn. Do đó mức lương trung bình của họ cũng tăng đáng kể so với nhóm tuổi trẻ.
- Từ 35 đến 44 tuổi: Độ tuổi này thường đi kèm với mức độ kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao hơn do vậy mức lương cũng thể hiện sự tăng trưởng đáng kể so với nhóm tuổi trước đó.
- Từ 45 đến 54 tuổi: Đây là độ tuổi mà người lao động đã có nhiều kinh nghiệm và đạt được độ chuyên môn cao.
- Trên 55 tuổi thì người lao động thường bước vào giai đoạn gần về hưu hoặc có thể có những thay đổi trong lộ trình nghề nghiệp nên mức lương giảm xuống.
Người có nhiều kinh nghiệm thường sẽ được các nhà tuyển dụng tăng lương nhiều hơn và nhanh hơn.
Cụ thể tỷ lệ tăng lương hằng năm theo các cấp độ kinh nghiệm là:
🔸 Quản lý cấp cao: Tăng từ 15% - 20%
Cấp độ quản lý có mức lương tăng đến 20% mỗi năm
Cũng giống như ở nhiều quốc gia khác, lương bác sĩ tại Úc luôn chiếm ở vị trí top 1 trong nhiều năm liền. Ngoài ra, các ngành như kỹ sư, khai khoáng cũng có mức lương tương đương.
Cụ thể mức lương trung bình hàng năm ở các ngành nghề như sau :
Nghề y tá có mức thu nhập khá cao
Ngành này có mức lương khá cao và hiện tại Chính phủ Úc cũng đang có những chính sách hỗ trợ để thu hút nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục. Bạn có thể tìm thấy công việc này rất nhiều trên Báo Online Người Việt Tại Úc như:
Giáo viên đang được hưởng nhiều quyền lợi ưu tiên từ Chính Phủ
🔹 Thợ lợp nhà, lát gạch: $57,000 AUD
Mức lương của nghề handyman khá cao, các quyền lợi trong ngành này khá hấp dẫn, trung bình lương của nghề là $300/ ngày có thể kể đến các vị trí như :
Thợ lát gạch đang rất được ưa chuộng tại Úc
🔹 Tài xế lái xe hạng nặng: $56,000
Nghề tài xế có mức lương cao lên tới $30/ H, các quyền lợi trong ngành này rất hấp dẫn. Xem danh sách công việc đang đợi bạn :
Nghề lái xe thu nhập có thể lên tới $30/ H
Đây là công việc khá phổ biến tại Úc, tuy nhiên bạn thường phải làm ngoài trời. Nhiều jobs đang tuyển dụng trên Báo Online Người Việt Tại Úc như:
Thợ nề công việc tuy hơi nặng nhọc nhưng lương rất xứng đáng
Trên đây là những thông tin về mức lương trung bình của Úc. Có thể thấy mức lương các ngành ở ‘ xứ sở chuột túi ” khá cao. Điều này lý giải tại sao Úc lại thu hút nhiều người lao động đến sinh sống và làm việc. Hy vọng thông qua bài viết bạn có thể lựa chọn được công việc và nơi sống phù hợp với mình. Nếu bạn chưa tìm kiếm được việc làm với mức lương như mong đợi bạn có thể tham khảo các công việc trên Báo Online Người Việt Tại Úc : https://nguoiviettaiuc.com/viec-lam nhé !
Đừng quên like và theo dõi website nguoiviettaiuc.com để cập nhật những bài viết mới nhất.
Anna - Báo Online Người Việt Tại Úc
Có nhiều chỉ số khác nhau được dùng để đánh giá sự giàu có của một quốc gia, vùng lãnh thổ, nhưng thường bao gồm tổng sản phẩm trong nước (GDP), GDP bình quân đầu người hoặc tổng thu nhập quốc dân (GNI)...trong đó chỉ số được sử dụng phổ biến nhất là GDP bình quân đầu người, là thước đo tổng giá trị do một nền kinh tế tạo ra trong một năm nhất định chia cho số người sống trong đó.
Quan sát Biểu đồ GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc giai đoạn 1960 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1960 - 2022 chỉ số GDP bình quân đầu người:
Bảng số liệu GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc giai đoạn (1960 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Nếu muốn có cuộc sống thoải mái thu nhập của bạn phải đủ chi trả cho những chi tiêu cần thiết như nhà ở, ăn uống, đi lại, điện, nước, gas, internet, điện thoại… và để ra một khoản tiết kiệm cho những trường hợp cần thiết.
Theo nghiên cứu của Finder chi phí trung bình để sinh sống tại Úc hàng tháng là :
Tuy nhiên con số này chỉ mang tính chất tham khảo, chi phí sinh hoạt có sự chênh lệch tùy thuộc vào nơi sinh sống, số lượng thành viên và cách tổ chức chi tiêu của mỗi gia đình.
Mức chi phí tùy thuộc vào nơi sống và cách sinh hoạt của mỗi người